Multimedia Đọc Báo in

Tìm hiểu về Bộ luật Hình sự năm 2015 (Kỳ 5)

07:16, 14/04/2018

Câu 20. Theo BLHS năm 2015 thì hình phạt cảnh cáo được áp dụng đối với trường hợp nào?

Điều 34 BLHS năm 2015 quy định hình phạt cảnh cáo được áp dụng đối với người phạm tội ít nghiêm trọng và có nhiều tình tiết giảm nhẹ, nhưng chưa đến mức miễn hình phạt.

Câu 21. Hình phạt tù có thời hạn được BLHS năm 2015 quy định như thế nào?

Điều 38 BLHS năm 2015 quy định về hình phạt tù có thời hạn như sau:

- Tù có thời hạn là buộc người bị kết án phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ trong một thời hạn nhất định.

+ Tù có thời hạn đối với người phạm một tội có mức tối thiểu là 3 tháng và mức tối đa là 20 năm.

+ Thời gian tạm giữ, tạm giam được trừ vào thời hạn chấp hành hình phạt tù, cứ 1 ngày tạm giữ, tạm giam bằng 1 ngày tù.

- Không áp dụng hình phạt tù có thời hạn đối với người lần đầu phạm tội ít nghiêm trọng do vô ý và có nơi cư trú rõ ràng.

Câu 22. Theo quy định của BLHS năm 2015 thì hình phạt tù chung thân được áp dụng đối với người phạm tội nào?

Điều 39 BLHS năm 2015 quy định tù chung thân là hình phạt tù không thời hạn được áp dụng đối với người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng, nhưng chưa đến mức bị xử phạt tử hình.

Không áp dụng hình phạt tù chung thân đối với người dưới 18 tuổi phạm tội.

Câu 23. Hình phạt tử hình được BLHS năm 2015 quy định cụ thể ra sao?

Theo Điều 40 BLHS năm 2015 quy định về hình phạt tử hình như sau:

- Tử hình là hình phạt đặc biệt chỉ áp dụng đối với người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng thuộc một trong nhóm các tội xâm phạm an ninh quốc gia, xâm phạm tính mạng con người, các tội phạm về ma túy, tham nhũng và một số tội phạm đặc biệt nghiêm trọng khác do Bộ luật này quy định.

- Không áp dụng hình phạt tử hình đối với người dưới 18 tuổi khi phạm tội, phụ nữ có thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi hoặc người đủ 75 tuổi trở lên khi phạm tội hoặc khi xét xử.

- Không thi hành án tử hình đối với người bị kết án nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi;

+ Người đủ 75 tuổi trở lên;

+ Người bị kết án tử hình về tội tham ô tài sản, tội nhận hối lộ mà sau khi bị kết án đã chủ động nộp lại ít nhất ba phần tư tài sản tham ô, nhận hối lộ và hợp tác tích cực với cơ quan chức năng trong việc phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm hoặc lập công lớn.

Câu 24. BLHS năm 2015 quy định thế nào về hình phạt cấm cư trú?

Theo Điều 42 BLHS năm 2015 quy định cấm cư trú là buộc người bị kết án phạt tù không được tạm trú hoặc thường trú ở một số địa phương nhất định. Thời hạn cấm cư trú là từ 1 năm đến 5 năm, kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tù.

Câu 25. Hình phạt tịch thu tài sản được BLHS năm 2015 quy định áp dụng đối với tội phạm nào?

Điều 45 BLHS năm 2015 quy định hình phạt tịch thu tài sản chỉ được áp dụng đối với người bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm an ninh quốc gia, tội phạm về ma túy, tham nhũng hoặc tội phạm khác do BLHS quy định.

(Còn nữa)

Phương Linh (Sở Tư pháp)

[links()]


Ý kiến bạn đọc