08:33, 16/09/2011
Đây là phản hồi từ phía cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam trước kế hoạch tăng viện phí đối với 350 dịch vụ y tế trong năm 2011-2012 của Bộ Y tế.
Theo kế hoạch của Bộ Y tế, trong giai đoạn 2011-2012 sẽ điều chỉnh chi phí của 350 dịch vụ y tế. Trong đó, có 220 dịch vụ, kỹ thuật dự định sẽ tăng 2-2,5 lần là các dịch vụ không thường xuyên và khoảng 70 dịch vụ có mức tăng từ 7-10 lần là những loại dịch vụ y tế khá phổ biến, được sử dụng nhiều. Trước kế hoạch này, Phó Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam Nguyễn Minh Thảo cho rằng, với mức giá viện phí mới sẽ đẩy mức chi của Quỹ Bảo hiểm y tế mỗi năm thêm từ 12.000 - 15.000 tỷ đồng. Như vậy mức đóng Bảo hiểm y tế (BHYT) sẽ phải tăng để bảo đảm hoạt động của Quỹ Bảo hiểm y tế và cân đối thu chi. Theo lộ trình thực hiện Luật BHYT, mức đóng BHYT bằng 4,5% mức lương tối thiểu hiện nay đang được xem xét để nâng lên 5%.
|
Liệu người bệnh BHYT có thực sự không bị ảnh hưởng gì khi giá một số dịch vụ y tế tăng cao? |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam cũng cho biết, tăng viện phí sẽ có tác động và ảnh hưởng nhiều nhất đến những người không tham gia BHYT (chiếm gần 40% dân số). Bên cạnh đó, nhóm hộ cận nghèo cũng sẽ chịu tác động, bởi lẽ hiện nay mới chỉ có khoảng 10% số hộ cận nghèo có thẻ Bảo hiểm y tế, cho dù Nhà nước đã hỗ trợ cho hộ cận nghèo tới 50% chi phí tham gia Bảo hiểm y tế. Trong khi đó, Bộ Y tế cho rằng, tăng viện phí sẽ không ảnh hưởng nhiều tới đời sống vì cả nước đã có 53 triệu người tham gia BHYT, được Quỹ BHYT chi trả hầu hết chi phí khám chữa bệnh, kể cả một số dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn. Ngoài ra, Bộ Y tế cũng đang đề xuất với Nhà nước nâng mức hỗ trợ tới 70% chi phí mua thẻ BHYT cho hộ cận nghèo vào năm 2012, thay vì mức 50% như hiện nay; đồng thời, hỗ trợ 50% chi phí tham gia BHYT cho nhóm đối tượng học sinh sinh viên, thay vì 30% như hiện hành.
Bảng phí một số dịch vụ dự kiến tăng
Tên dịch vụ |
Phí quy định hiện hành (đồng) tối thiểu - tối đa |
Phí dự kiến tăng (đồng) tối thiểu - tối đa |
Khám lâm sàng chung, chuyên khoa |
2.000-3.000 |
20.000-30.000 |
Khung giá ngày giường |
2.500-18.000 |
10.000-240.000 |
Chỉ phẫu thuật |
1.000-2.000/sợi |
45.000-70.000/sợi |
Dịch vụ khám bệnh |
500-3.000/lần |
6.000-25.000 đồng/lần |
Chạy thận nhân tạo (1 lần) |
150.000-300.000 |
300.000-400.000 |
Phẫu thuật vết thương phần mềm tổn thương nông |
15.000-40.000 |
100.000-145.000 |
Sinh thiết ruột |
10.000-30.000 |
300.000-350.000 |
Lấy dị vật thanh quản |
30.000-60.000 |
300.000-350.000 |
Mổ quặm một mi |
15.000-25.000 |
350.000-450.000 |
Sinh thiết tủy xương 1 |
10.000-30.000 |
800.000-2.000.000 |
Sinh thiết màng phổi, màng hoạt dịch |
10.000-30.000 |
300.000-350.000 |
Phẫu thuật vết thương phần mềm, tổn thương nông |
15.000-40.000 |
100.000-145.000 |
Nắn trật khớp háng (bột tự cán) |
30.000- 75.000 |
130.00- 150.000 |
Nắn trật khớp khủyu/khớp cổ chân |
15.000-40.000 |
55.000- 75.000 (bột tự cán)và 200.000- 220.000 (bột liền) |
Lấy dị vật thanh quản |
30.000-60.000 |
200.000-300.000 |
Cắt amidan |
20.000- 40.000/ca |
600.000- 700.000/ca |
Sinh thiết tủy xương |
10.000- 30.000 |
1,8-2 triệu |
Soi dạ dày sinh thiết |
10.000- 30.000 |
300.000- 350.000 |
Soi trực tràng sinh thiết |
10.000- 30.000 |
300.000- 350.000 |
Soi phế quản, lấy dị vật hay sinh thiết |
25.000- 75.000 |
300.000- 350.000 |
Soi bàng quang lấy dị vật |
25.000- 75.000 |
300.000- 350.000 |
Cắt bỏ những u nhỏ, sẹo của da |
15.000- 45000 |
100.000- 170.000 |
Nắn, bó bột xương cánh tay |
25.000- 50.000 |
80.000- 100.000 (bột tự cán) và 230.000- 250.000 (bột liền) |
Ca đẻ thường |
50.000- 150.000/ca |
130.000- 300.000/ca |
Ca đẻ khó |
70.000- 180.000/ca |
180.000- 350.000/ca |
Đốt điện tử cung |
10.000- 20.000 |
90.000- 120.000 |
Chích apxe tuyến vú |
25.000- 50.000 |
100.000- 150.000 |
Thử thị lực đơn giản |
2.000- 5.000 |
3.000- 8.000 |
Đo nhãn áp |
2.000- 4.000 |
6.000- 10.000 |
Lấy dị vật giác mạc sâu một mắt |
20.000- 40.000 |
250.000- 340.000 |
Mổ mộng đơn một mắt |
20.000- 60.000 |
400.000- 600.000 |
Mổ quặm một mi |
16.000- 25.0000 |
350.000- 400.000 |
Lấy dị vật tai |
10.000- 20.000 |
200.000- 30.000 |
Lấy dị vật mũi không gây mê |
10.000- 20.000 |
160.000- 200.000 |
Lấy dị vật mũi có gây mê |
20.000- 30.000 |
250.000- 300.000 |
Đo nồng độ cồn trong nước tiểu |
10.000- 30.000 |
250.000- 290.000 |
Lấy dị vật thanh quản |
30.000- 60.000 |
200.000- 300.000 |
Cắt polype mũi |
20.000- 40.000 |
200.000- 300.000 |
|
K.O (nguồn SGGP)
Ý kiến bạn đọc