Tìm hiểu một số quy định của Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 2-2-2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân - gia đình, chứng thực
1. Khi đăng ký hộ tịch, cá nhân phải xuất trình những loại giấy tờ nào để kiểm tra?
Trả lời: Theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 06/2012/NĐ-CP, cá nhân khi đăng ký hộ tịch phải xuất trình những loại giấy tờ sau:
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;
- Sổ hộ khẩu, sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); thẻ thường trú, thẻ tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch.
- Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hộ tịch được gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ nói trên phải là bản sao có chứng thực; trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ thì nộp bản sao, kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
2. Hồ sơ đăng ký khai sinh gồm những loại giấy tờ gì?
Trả lời: Theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 06/2012/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký khai sinh bao gồm những giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu);
- Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.
Ngoài ra, người đi đăng ký khai sinh phải xuất trình giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ trẻ em có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn), trừ trường hợp cán bộ tư pháp hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha mẹ trẻ em.
3. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn là bao lâu?
Trả lời: Theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 06/2012/ NĐ-CP, thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn là 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không quá 5 ngày làm việc.
4. Hồ sơ đăng ký việc giám hộ gồm những loại giấy tờ gì?
Trả lời: Theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định 06/2012/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký việc giám hộ bao gồm tờ khai đăng ký việc giám hộ (theo mẫu) và giấy cử giám hộ. Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ, thì tất cả phải cùng ký vào giấy cử giám hộ.
5. Thời hạn giải quyết yêu cầu chấm dứt việc giám hộ là bao lâu?
Trả lời: Tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 06/2012/NĐ-CP quy định, thời hạn giải quyết yêu cầu chấm dứt việc giám hộ là 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy yêu cầu chấm dứt việc giám hộ là phù hợp với quy định của pháp luật và không có tranh chấp. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 2 ngày làm việc.
Phan Hiền
Ý kiến bạn đọc