Multimedia Đọc Báo in

Từ ngày 15-4 chính thức áp dụng mức viện phí mới

15:01, 08/03/2012

Liên bộ Y tế - Tài chính vừa ký thông tư liên tịch ban hành mức giá tối đa cho một số dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở y tế công lập. Thông tư này chính thức được áp dụng từ ngày 15-4.
 
Mức viện phí mới sẽ được áp dụng trên 447 dịch vụ y tế và giá giường bệnh (chiếm 12% trong tổng số 4.000 dịch vụ y tế đang được cung cấp). Theo Bộ Y tế, 3 yếu tố cấu thành viện phí lần này gồm chi phí thuốc, máu, dịch truyền; chi phí điện nước, thông tin liên lạc, xử lý rác thải; chi phí duy tu, bảo dưỡng thiết bị y tế. Các chi phí còn lại như lương cán bộ y tế vẫn do Nhà nước chi trả.

 Từ 15-4, giá dịch vụ siêu âm là 35.000 đồng
Từ 15-4, giá dịch vụ siêu âm là 35.000 đồng. Ảnh: K.O.

Theo tính toán của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, so với viện phí hiện hành, một số dịch vụ y tế sẽ giảm giá trong lần điều chỉnh này, bao gồm chi phí chụp CT (mức cũ 300.000-1 triệu đồng/lượt chụp, mức mới 500.000-800.000 đồng/lượt chụp). Số còn lại tăng giá khoảng 5 lần so với giá hiện hành, thậm chí có dịch vụ tăng 20 lần so với hiện hành. Điểm mới của khung viện phí này là trên 50% dịch vụ chỉ quy định một mức viện phí tối đa, tránh hiện tượng quy định khung viện phí tối thiểu và tối đa, nhưng chỉ áp dụng mức tối đa như trước đây. Với các dịch vụ còn quy định viện phí tối thiểu - tối đa, chênh lệch giữa hai mức chỉ từ 3.000-30.000 đồng.

Ông Phạm Lương Sơn, Trưởng Ban thực hiện chính sách bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội Việt Nam cho biết, đây là lần thứ 7 kể từ năm 1995 Bộ Y tế đề nghị điều chỉnh viện phí và lần này đã được liên bộ và chính phủ chấp thuận do dự thảo đạt được đồng thuận.

Dưới đây là biểu giá viện phí sẽ áp dụng từ 15-4 đối với một số dịch vụ, kỹ thuật:

Phần A: Khám lâm sàng chung, khám chuyên khoa (đơn vị: đồng)    
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I   20.000
Bệnh viện hạng II           15.000
Bệnh viện hạng III           10.000
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng, các phòng khám đa khu vực           7.000
Trạm y tế xã           5.000
Hội chẩn để xác định ca bệnh khó      300.000 500.000
Khám, cấp giấy chứng thương, giám định y khoa (không kể xét nghiệm, X-quang)     50.000  100.000
Khám sức khỏe toàn diện lao động, lái xe, khám sức khỏe định kỳ (không kể xét nghiệm, X-quang)    50.000   100.000
Khám sức khỏe toàn diện cho người đi xuất khẩu lao động       300.000
Phần B: Giá một ngày giường bệnh    
Ngày điều trị hồi sức tích cực (ICU), chưa bao gồm chi phí máy thở nếu có    200.000
Ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu (chưa bao gồm chi phí sử dụng máy thở nếu có)          335.000
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I         150.000
Bệnh viện hạng II          100.000
Bệnh viện hạng III        70.000
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng      50.000
Ngày giường bệnh nội khoa:        
Loại 1:    Các khoa : Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Thần kinh, Nhi, Tiêu hoá, Thận học; Nội tiết;      
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I           80.000
Bệnh viện hạng II      65.000
Bệnh viện hạng III          40.000
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng   30.000
Loại 2:     Các khoa: Cơ-Xương-Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Răng hàm mặt, Ngoại, Phụ sản không mổ           
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I          70.000
Bệnh viện hạng II         50.000
Bệnh viện hạng III            35.000
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng      23.000
Loại 3: Các khoa:  YHDT, Phục hồi chức năng        
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I          50.000
Bệnh viện hạng II   35.000
Bệnh viện hạng III               25.000
  Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng   20.000
Ngày giường bệnh ngoại khoa; bỏng:          
Loại 1: Sau các phẫu thuật loại đặc biệt; Bỏng độ 3-4 trên 70% diện tích cơ thể       
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I    145.000
Bệnh viện hạng II    120.000
Loại 2 : Sau các phẫu thuật loại 1; Bỏng độ 3-4 từ 25-70% diện tích cơ thể;    
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I       120.000
Bệnh viện hạng II        80.000
Bệnh viện hạng III   60.000
Loại 3 : Sau các phẫu thuật loại 2; Bỏng độ 2 trên 30% diện tích cơ thể, Bỏng độ 3-4 dưới 25% diện tích cơ thể         
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I   95.000
Bệnh viện hạng II   75.000
Bệnh viện hạng III           50.000
Loại 4 : Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ 1, độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể    
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I   75.000
Bệnh viện hạng II   50.000
Bệnh viện hạng III     35.000
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng    28.000
Các phòng khám đa khoa khu vực           20.000
Ngày giường bệnh tại Trạm y tế xã           12.000
Phần C: khung giá các dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm, chẩn đoán bằng hình ảnh, siêu âm    
Siêu âm          35.000
CHIẾU, CHỤP X-QUANG    
CHỤP X-QUANG CÁC CHI         
       Các ngón tay hay ngón chân           36.000
Bàn tay hoặc cổ tay hoặc cẳng tay hoặc khuỷu tay hoặc cánh tay hoặc khớp vai hoặc xương đòn hoặc xương bả vai (một tư thế)   36.000
Bàn tay hoặc cổ tay hoặc cẳng tay hoặc khuỷu tay hoặc cánh tay hoặc khớp vai hoặc xương đòn hoặc xương bả vai (hai tư thế)          42.000
Bàn chân hoặc cổ chân hoặc xương gót (một tư thế)           36.000
Bàn chân hoặc cổ chân hoặc xương gót (hai tư thế)           42.000
Cẳng chân hoặc khớp gối hoặc xương đùi hoặc khớp háng (một tư thế)           42.000
Cẳng chân hoặc khớp gối hoặc xương đùi hoặc khớp háng (hai tư thế)        42.000
Khung chậu           42.000

K.O (tổng hợp)
 


Ý kiến bạn đọc